Thông tin tuyển sinh năm 2024
Trường Đại học Khánh Hòa thông báo đối tượng tuyển sinh, phương thức tuyển sinh, các đợt đăng ký xét tuyển, hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học chính quy Trường Đại học Khánh Hòa năm 2024 như sau:
1. Đối tượng tuyển sinh và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc tương đương và có đủ các điều kiện được tham gia tuyển sinh đại học, cao đẳng theo quy định tại các Quy chế tuyển sinh hiện hành.
- Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2. Phương thức tuyển sinh: sử dụng 04 phương thức tuyển sinh gồm:
- Phương thức 1 (tối đa 1%): Xét tuyển thẳng
Các đối tượng được quy định theo Quy chế Tuyển sinh hiện hành.
- Phương thức 2 (tối đa 67%): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024
Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp môn thi xét tuyển, trong đó các môn thi trong tổ hợp môn thi xét tuyển đều đạt trên 1,0 điểm theo thang điểm 10.
Nhà trường sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Ngoại ngữ (chỉ áp dụng đối với các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế).
- Phương thức 3 (từ 30%): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cấp THPT (Xét tuyển dựa vào học bạ).
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển.
- Phương thức 4 (tối đa 2%): Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh tổ chức năm 2024.
3. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên:
Phương thức xét tuyển dựa vào học bạ: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên;
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024: Căn cứ kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT, Bộ GD&ĐT xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp Hồ Chí Minh năm 2024: Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Đối với 03 chuyên ngành gồm Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch) và Sư phạm Tiếng Anh:
Phương thức xét tuyển dựa vào học bạ: Điểm trung bình cả năm lớp 12 môn Tiếng Anh đạt 6.0 trở lên.
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024: điểm bài thi Tiếng Anh đạt 5.0 trở lên.
4. Các ngành, tổ hợp môn và chỉ tiêu dự kiến các ngành trình độ đại học
TT
|
NGÀNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
|
MÃ NGÀNH
|
CHỈ TIÊU
|
TỔ HỢP MÔN
XÉT TUYỂN
|
1
|
Sư phạm Toán học
|
7140209
|
*
|
Toán, Lý, Hóa (A00);
|
Toán, Hóa, Sinh (B00);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07);
|
2
|
Sư phạm Vật lý
|
7140211
|
*
|
Toán, Lý, Hóa (A00);
|
Toán, Hóa, Sinh (B00);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07);
|
3
|
Sư phạm Ngữ văn
|
7140217
|
*
|
Văn, Sử, Địa (C00);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15).
|
4
|
- Sư phạm Tiếng Anh:
(1) Sư phạm Tiếng Anh
(2) Sư phạm Tiếng Anh (Giảng dạy tiểu học)
(3) Sư phạm Tiếng Anh (Giảng dạy THCS, THPT)
|
7140231
|
*
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15);
|
5
|
Giáo dục Tiểu học
|
7140202
|
*
|
Toán, Lý, Hóa (A00);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Địa (C00);
|
Văn, Sử,Tiếng Anh (D14).
|
6
|
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
|
7140249
|
*
|
Văn, Lịch sử, Địa lí (C00);
|
Văn, Lịch sử, GDCD (C19);
|
Văn, Địa lí, GDCD (C20);
|
Văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14).
|
7
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
80
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
8
|
Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh du lịch)
|
7220201A
|
40
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
9
|
Ngôn ngữ học (Tiếng Trung Quốc)
|
7229020
|
50
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Toán, Văn, Tiếng Trung (D04);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15);
|
10
|
Việt Nam học (Văn hoá Du lịch)
|
7310630A
|
40
|
Văn, Sử, Địa (C00);
|
Văn, Sử, GDCD (C19);
|
Văn, Địa, GDCD (C20);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
11
|
Văn học (Báo chí -Truyền thông)
|
7229030
|
40
|
Văn, Sử, Địa (C00);
|
Văn, Sử, GDCD (C19);
|
Văn, Địa, GDCD (C20);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
12
|
Văn hóa học (Văn hóa - Truyền thông)
|
7229040
|
40
|
Văn, Sử, Địa (C00);
|
Văn, Sử, GDCD (C19);
|
Văn, Địa, GDCD (C20);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
13
|
Quản trị kinh doanh
|
7340101
|
50
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15);
|
14
|
Quản trị kinh doanh (Quản lí Bán lẻ)
|
7340101A
|
40
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
15
|
Quản trị kinh doanh (Marketing)
|
7340101B
|
60
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
16
|
Quản trị kinh doanh (Nhà hàng và dịch vụ ăn uống)
|
7340101C
|
50
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
17
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:
(1). Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
(2). Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị sự kiện)
|
7810103
|
100
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15);
|
18
|
Quản trị khách sạn
|
7810201
|
120
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
19
|
Du lịch:
(1). Du lịch.
(2). Du lịch (Hướng dẫn du lịch)
|
7810101
|
100
|
Văn, Lịch sử, Địa lí (C00);
|
Toán, Văn, Tiếng Anh (D01);
|
Văn, Sử, Tiếng Anh (D14);
|
Văn, Địa, Tiếng Anh (D15)
|
20
|
Hóa học (Hóa dược -Sản phẩm thiên nhiên)
|
7440112
|
20
|
Toán, Lý, Hóa (A00);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Hóa, Sinh (B00);
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07).
|
21
|
Sinh học ứng dụng (Dược liệu)
|
7420203A
|
20
|
Toán, Lý, Hóa (A00);
|
Toán, Lý, Tiếng Anh (A01);
|
Toán, Hóa, Sinh (B00);
|
Toán, Hóa, Tiếng Anh (D07).
|
Tổng số
|
|
970
|
|
Chú ý: (*) Chỉ tiêu tuyển sinh sẽ được cập nhật sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo giao chỉ tiêu tuyển sinh 2024.
5. Cách thức, thời gian đăng ký hồ sơ xét tuyển đợt chính thức:
5.1. Đối với phương thức xét tuyển thẳng:
Nộp hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về Trường qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường trước 17h00 ngày 30/6/2024.
5.2. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp THPT năm 2024:
Thí sinh đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không hạn chế số lần) từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024 trên Hệ thống của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại website: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn.
5.3. Đối với phương thức xét tuyển dựa vào học bạ THPT và Phương thức dựa vào kết quả kỳ thi ĐGNL của ĐHQG-HCM năm 2024:
* Trường hợp thí sinh tốt nghiệp THPT 2024:
Thí sinh đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại website: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.
* Trường hợp thí sinh tự do (đã tốt nghiệp THPT từ năm 2023 về trước):
Thực hiện theo 2 bước như sau:
Bước 1: Thí sinh liên hệ Trường THPT gần nơi cư trú để được cấp tài khoản, thời gian từ ngày 01/7/2024 đến 18/7/2024.
Bước 2: Đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ Giáo dục & Đào tạo tại website: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn. Thời gian từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.
Chú ý:
Thí sinh tự do bắt buộc phải có tài khoản để đăng ký xét tuyển trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT.
Đối với các thí sinh tự do có hộ khẩu ở tỉnh Khánh Hòa tải mẫu đăng ký theo link:
https://khanhhoa.edu.vn/upload/19969/20240507/Phu-luc-5_047f1.pdf
6. Cách thức, thời gian đăng ký hồ sơ xét tuyển bổ sung (nếu có): Thí sinh theo dõi Thông báo cụ thể của Nhà trường.
Mọi thông tin về tuyển sinh thí sinh có thể tìm hiểu chi tiết tại website: http://ukh.edu.vn hoặc liên hệ trực tiếp:
Điện thoại: 02583.525.840
Số điện thoại đường dây nóng/Zalo: 0906 525 454
Facebook: https://facebook.com/khanhhoaedu
Tải về tại đây
|